Giấy phép xuất nhập khẩu là gì ? Các loại giấy phép xuất nhập khẩu hiện nay

Để phù hợp với xu hướng hội nhập của nền kinh tế Việt Nam, việc xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu ngày càng yêu cầu phải diễn ra nhanh chóng, đúng thời hạn và tối ưu hóa thời gian cho các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa xuất nhập khẩu. Vậy giấy phép xuất nhập khẩu là gì và hiện nay có những loại giấy phép nào? Hãy cùng Bao Phat Logistics tìm hiểu chi tiết về các điều kiện liên quan nhé!

Giấy phép xuất nhập khẩu là gì?

Giấy phép xuất nhập khẩu là một tài liệu pháp lý xác nhận hàng hóa hoặc dịch vụ trong nước được phép trao đổi, buôn bán với các quốc gia khác. Đây là văn bản chứng nhận rằng một loại hàng hóa nào đó đã đạt đủ tiêu chuẩn để xuất khẩu hoặc nhập khẩu thông qua nhiều hình thức và phương tiện vận chuyển khác nhau. Tương tự như việc xin giấy phép thành lập doanh nghiệp, việc xin giấy phép xuất nhập khẩu cũng đòi hỏi tuân thủ các quy định và điều kiện cụ thể.

Việc xin giấy phép xuất nhập khẩu hàng hóa là bước không thể thiếu đối với doanh nghiệp khi muốn đưa sản phẩm của mình ra thị trường quốc tế hoặc nhập khẩu nguyên vật liệu, hàng hóa phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Vậy, có những loại giấy phép xuất nhập khẩu nào? Các điều kiện để được cấp giấy phép ra sao? Mỗi loại hàng hóa cần đáp ứng tiêu chuẩn nào và cần loại giấy phép gì? Nhằm hỗ trợ doanh nghiệp giải đáp những thắc mắc này, Dịch vụ công online sẽ cung cấp thông tin chi tiết về quy trình và các vấn đề liên quan đến việc xin giấy phép xuất nhập khẩu dưới đây.

Các loại giấy phép xuất nhập khẩu

Việc trao đổi, buôn bán, xuất khẩu các mặt hàng dư thừa nhằm gia tăng lợi nhuận và nhập khẩu những sản phẩm, hàng hóa mà trong nước không sản xuất được hoặc đang khan hiếm là một trong những đặc điểm nổi bật của nền kinh tế thị trường trong thời kỳ hội nhập và phát triển. Tuy nhiên, ngoài những mặt hàng được phép lưu thông quốc tế, vẫn tồn tại các mặt hàng bị cấm xuất nhập khẩu, chẳng hạn như vũ khí, súng đạn,… nhằm đảm bảo an ninh kinh tế và xã hội. Để quản lý chặt chẽ và hạn chế rủi ro tiềm ẩn, pháp luật đã đưa ra các quy định cụ thể về việc cấp giấy phép xuất nhập khẩu cho từng loại sản phẩm, hàng hóa.

Mỗi loại hàng hóa đều phải đáp ứng các tiêu chuẩn và điều kiện riêng để được cấp giấy phép xuất nhập khẩu. Một số loại giấy phép phổ biến bao gồm: giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu, giấy phép xuất nhập khẩu phế liệu, giấy phép xuất nhập khẩu thuốc,…

Ví dụ, để xin giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu xăng dầu, doanh nghiệp không chỉ cần đáp ứng các điều kiện cơ bản mà còn phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, thủ tục liên quan đến biện pháp bảo đảm an toàn trong vận chuyển và lưu trữ.

Đối với giấy phép xuất nhập khẩu thuốc, yêu cầu đặt ra là chỉ được xuất nhập khẩu các loại thuốc trong danh mục cho phép, đồng thời nghiêm cấm lưu thông các loại thuốc bị cấm, gây nguy hiểm đến sức khỏe và tài sản của con người.

Điều kiện cấp giấy phép xuất nhập khẩu

Giấy phép xuất nhập khẩu
Giấy phép xuất nhập khẩu

Hiện nay có khá nhiều điều kiện cần phải thực hiện khi tiến hành xin cấp giấy phép xuất nhập khẩu, và đối với mỗi sản phẩm hàng hóa thì lại có thêm các điều kiện riêng khác biệt đi kèm. Nhưng để có thể tiến hành làm thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa thì bắt buộc các doanh nghiệp cần phải nắm rõ 2 điều kiện cơ bản sau:

1. Những đối tượng được thực hiện quyền nhập khẩu

– Thương nhân Việt Nam không phải là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh nhập khẩu và thực hiện các hoạt động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh, trừ các hàng hóa thuộc danh mục cấm nhập khẩu.

Chi nhánh của thương nhân được thực hiện nhập khẩu theo ủy quyền của thương nhân.

– Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam khi tiến hành hoạt động nhập khẩu phải thực hiện các cam kết của Việt Nam trong các hiệp ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên, Danh mục hàng hóa và lộ trình do Bộ Công Thương công bố, đồng thời thực hiện các quy định của pháp luật.

2. Những hàng hóa nhập khẩu phải thực hiện xin cấp giấy phép nhập khẩu

STT Hàng hóa nhập khẩu cần giấy phép
Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công thương
1 Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng thời kỳ.
2 Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động: Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện hành về cấp phép.
3 Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan:a) Muối.

b) Thuốc lá nguyên liệu.

c) Trứng gia cầm.

d) Đường tinh luyện, đường thô.

4 Tiền chất công nghiệp.
5 Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp.
Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
6 Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải.
Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn
7 Thuốc bảo vệ thực vật bao gồm:a) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã ký với nước ngoài;

b) Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS);

c) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;

d) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để thử nghiệm, nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

đ) Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn.

8 Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam (Có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm).
9 Giống cây trồng, sinh vật sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục vật thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam.
10 Giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư (Có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm).
11 Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản ngoài danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam (Có thể thay thề bằng Giấy phép khảo nghiệm).
12 Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt Nam trong các trường hợp sau:a) Phân bón để khảo nghiệm;

b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui chơi giải trí;

c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;

d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu;

đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;

e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất khẩu;

g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;

h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón

13 Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật.
14 Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên trong Danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều kiện.
15 Giống thủy sản chưa có trong danh mục được phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam.
Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Thông tin & Truyền thông
16 Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt hàng tem bưu chính.
17 Sản phẩm an toàn thông tin mạng, bao gồm:a) Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng;

b) Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng;

c) Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập.

18 Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế
19 Thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
20 Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
21 Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam.
23 Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
24 Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
25 Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế.
26 Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ mục đích viện trợ.
27 Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho mục đích chữa bệnh cá nhân.
28 Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu.
29 Chế phẩm nhập khẩu phục vụ mục đích viện trợ; sử dụng cho mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu).
Hàng hóa thuộc phạm vi quản lý của Ngân hàng Nhà nước
30 Vàng nguyên liệu.

Đối với những loại hàng hóa nên trên, thương nhân khi nhập khẩu hàng hóa phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan.

Các bộ, cơ quan ngang bộ ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền nêu trên ban hành quy định chi tiết về việc cấp giấy phép nhập khẩu phù hợp với quy định pháp luật và thực hiện việc cấp phép theo quy định.

Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp phải nhập khẩu theo giấy phép hoặc theo điều kiện hoặc phải kiểm tra thì chỉ thực hiện thủ tục với cơ quan hải quan.

Việc nhập khẩu hàng hóa có ảnh hưởng trực tiếp đến quốc phòng, an ninh thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục IV Nghị định 69/2018/NĐ-CP này nhưng không phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh thực hiện theo giấy phép của Bộ Công Thương trên cơ sở ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

3. Trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu

Thành phần hồ sơ:

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân;

– Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Các tài liệu liên quan theo quy định của pháp luật.

Nơi nộp hồ sơ: Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.

Hình thức nộp hồ sơ: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Thời gian giải quyết: Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương nhân.

Lưu ý: Bộ, cơ quan ngang bộ dựa vào những quy định trên để ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành các quy định chi tiết về hồ sơ cấp giấy phép và công bố cơ quan, tổ chức, địa chỉ tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép của thương nhân.

Ví dụ: Doanh nghiệp muốn nhập khẩu trang thiết bị y tế thì phải cần có giấy phép nhập khẩu. Trình tự, thủ tục xin giấy phép nhập khẩu trang thiết bị y tế được quy định chi tiết tại Điều 42 Nghị định 36/2016/NĐ-CP.

4. Một số văn bản quy định chi tiết trình tự, thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu

STT Văn bản Hàng hóa nhập khẩu
1 Nghị định 36/2016/NĐ-CP Nhập khẩu trang thiết bị y tế
2 Nghị định 108/2017/NĐ-CP Nhập khẩu phân bón
3 Nghị định 47/2011/NĐ-CP Nhập khẩu tem bưu chính
4 Thông tư 16/2012/TT-NHNN Nhập khẩu vàng nguyên liệu
5 Thông tư 04/2015/TT-BNNPTNT Nhập khẩu giống cây trồng; Thuốc bảo vệ thực vật; Thức ăn chăn nuôi

Căn cứ pháp lý:

– Luật Thương mại 2005.

– Nghị định 69/2018/NĐ-CP.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *